Kim tiền thảo là cây gì? Lợi ích sức khỏe và lưu ý khi sử dụng như thế nào? Cùng chúng mình tìm hiểu ngay qua bài viết này nhé.
Kim tiền thảo chắc hẳn là loại cây không còn quá xa lạ với tất cả chúng ta. Mặc dù xuất hiện khá phổ biến trong đời sống hằng ngày nhưng ít ai biết nó lại có công dụng tốt đối với sức khỏe. Hôm nay, hãy cùng chúng mình tìm hiểu tất tần tật về loại cây này nhé.
1 Tìm hiểu về kim tiền thảo
Kim tiền thảo là cây gì?
Kim tiền thảo là loại cây thuộc chi Thóc lép hoặc chi Tràng của họ Đậu. Nó còn có nhiều tên gọi khác như: Bạch Nhĩ Thảo, Vẩy Rồng, Đậu Rồng, Mắt Trâu, Bản Trì Liên, Biến Địa Hương, Biến Địa Kim Tiền, Cửu Lý Hương, Nhũ Hương Đằng,…. Tên khoa học của loại cây này là Herba Jin Qian Cao. Đây là một loại cây được sử dụng làm nguyên liệu quý trong các bài thuốc Nam để điều trị sỏi mật, sỏi thận và các loại bệnh khác.
Đặc điểm kim tiền thảo
Cây kim tiền thảo là cây thân thảo, sống lâu năm, chúng có chiều cao khoảng 1m. Lá cây kim tiền thảo mọc so le 1 – 3 chét, lá rộng 2 – 4cm và dài 2,5 – 4,5cm. Lá có hình bầu dục, chét giữa của lá có hình mắt chim. Lá có màu xanh lục, mặt dưới của lá có lông màu trắng bạc.
Hoa kim tiền thảo mọc thành chùm ở nách lá. Tràng hoa hình bướm có màu tím, mỗi chùm có khoảng 2-3 hoa. Quả có chiều dài khoảng 14 – 16 mm, bên trong có 4 – 5 hạt nhỏ.
Cây kim tiền thảo phân bố chủ yếu ở vùng Đông Nam Á, Hoa Nam, cây mọc ở độ cao dưới 1000m. Tại Việt Nam, cây phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Hà Nội, Lào Cai, Yên Bái, Lạng Sơn, Ninh Bình,…
Bộ phận sử dụng làm dược liệu
Toàn bộ các phần của cây kim tiền thảo đều có thể sử dụng làm thuốc. Cây được thu hoạch vào mùa hè bởi lúc này cây cho nhiều lá và hoa nhất. Để bào chế thành các vị thuốc, người ta sẽ đem cây đi rửa sạch, để ráo rồi phơi khô để dùng.
2 Công dụng của kim tiền thảo
Trong sách Dược điển nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa xuất bản năm 1985 có viết, cây kim tiền thảo có vị ngọt, mặn, tính bình hơi hàn, quy vào kinh Can đởm, Thận và Bàng quang. Theo y học hiện đại, cây có tác dụng làm hạ áp lực mạch máu, tăng tuần hoàn mạch vành, làm giảm oxy ở tim từ đó điều trị bệnh tim đập nhanh. Kim tiền thảo còn có tác dụng lợi tiểu, tăng bài tiết mật, hỗ trợ điều trị vàng da.
Nước được sắc từ cây kim tiền thảo có tác dụng điều trị sỏi ở đường tiểu và mật. Ngoài ra thì cây còn giúp điều trị đau răng, ghẻ lở, giải độc, tiêu viêm, thanh nhiệt,….
3 Một số bài thuốc từ kim tiền thảo giúp điều trị bệnh
Lưu ý: Nên tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng các bài thuốc, khi thấy có dấu hiệu bất thường, cần tới các cơ sở y tế để được thăm khám.
Bài thuốc điều trị sỏi thận, tiết niệu, sỏi bàng quang
Sử dụng các nguyên liệu gồm: Kim tiền thảo 16g, cối xay 16g, ké đầu ngựa 16g, rễ cỏ xước 16g, đinh lăng (rễ) 16g, cỏ tranh (rễ) 16g, thổ phục linh 16g, mộc thông 10g. Tất cả nguyên liệu đem sắc uống mỗi ngày một thang giúp tiêu sỏi hiệu quả.
Bài thuốc trị mụn nhọt, ghẻ lở
Dùng kim tiền thảo kết hợp với xà tiền thảo tươi mỗi vị một lượng bằng nhau đem giã nát, cho thêm rượu rồi vắt lấy nước. Dùng lông ngỗng chấm thuốc lên vết mụn nhọt hoặc vết lở giúp lành thương nhanh chóng.
Bài thuốc trị viêm thận, viêm túi mật, viêm gan
Dùng các vị kim tiền thảo 40g, mộc thông 20g, ngưu tất 20g, chút chít 10g, tất cả đem sắc thành nước uống mỗi ngày 1 thang sẽ giúp giảm các triệu chứng viêm thận, viêm túi mật và viêm gan.
Bài thuốc trị trĩ
Dùng kim tiền thảo khô 50g hoặc kim tiền thảo tươi 100g sắc uống mỗi ngày 1 thang. Kiên trì uống trong 1-3 tháng sẽ giúp búi trĩ không còn sưng đau. Bài thuốc có tác dụng với cả trĩ nội và trĩ ngoại.
Bài thuốc trị tiểu buốt kèm táo bón
Dùng các nguyên liệu: Kim tiền thảo 30g, xa tiền tử 15g, ngưu tất 12g, ô dược 10g, thanh bì 10g, đào nhân 10g sắc uống mỗi ngày 1 thang sẽ giúp triệu chứng tiểu buốt và táo bón biến mất nhanh chóng.
6 Lưu ý khi dùng kim tiền thảo chữa bệnh
Khi dùng kim tiền thảo chữa bệnh bạn cần lưu ý một số điều sau:
- Không dùng với người bị tỳ hư, tiêu chảy
- Không dùng cho phụ nữ có thai
- Tránh nhầm với cây Thóc lép
Vừa rồi, chúng mình đã cùng bạn tìm hiểu về cây kim tiền thảo cũng như những ứng dụng của nó trong việc điều trị bệnh. Hy vọng bạn đã có thêm những kiến thức y khoa thật hữu ích.